Kính uốn cong là gì?
Kính uốn cong (hay còn gọi là kính cong) là loại kính phẳng được nung nóng đến nhiệt độ khoảng 600 – 700°C, sau đó được uốn cong theo khuôn với bán kính mong muốn và làm nguội bằng khí nén để giữ được hình dạng cong cố định. Quá trình này giúp kính có hình dạng mềm mại, bo tròn theo thiết kế nhưng vẫn đảm bảo độ bền cơ học cao, đặc biệt khi kết hợp với cường lực hóa.
Phân loại kính uốn cong thông dụng hiện nay
Kính uốn cong là sản phẩm được gia công theo quy trình nung và uốn trên khuôn nhiệt, cho ra các dạng kính bo cong, uốn lượn theo yêu cầu thiết kế. Tùy vào yêu cầu sử dụng và tính năng kỹ thuật, kính uốn cong được phân loại như sau:
Phân loại theo độ dày
Kính uốn cong 5mm
Kính uốn cong 8mm
Kínhuốn cong 10mm
Kính uốn cong 12mm
Phân loại theo màu sắc kính
Kính uốn cong trong suốt
Kính cong màu trà
Kính cong xám khói
Kính uốn cong xanh lá, xanh biển
Kính cong sơn màu
Phân loại theo bề mặt kính
Kính cong bề mặt trơn bóng
Kính uốn cong mờ
Kính cong hoa văn
Kính cong sơn màu mặt sau
Phân loại theo cấu trúc
Kính cong cường lực 1 lớp
Kính cường lực uốn cong dán 2 lớp
Kính hộp cong cách âm cách nhiệt
Báo giá kính uốn cong Thăng Long 2025
BÁO GIÁ KÍNH CONG THĂNG LONG
Công ty Cổ Phần Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu Kính Thăng Long xin gửi đến quý khách hàng báo giá kính cong năm 2025 như sau:
(Rất mong sự hợp tác cùng quý khách hàng!)
Bảng giá kính cường lực uốn cong
| Chủng loại kính | Đơng giá (vnđ/ m2) |
| Kính cường lực uốn cong 4 mm | 335.000đ |
| Kính cường lực uốn cong 5 mm | 380.000đ |
| Kính cường lực uốn cong 6 mm | 576.000đ |
| Kính cường lực uốn cong 8 mm | 865.000đ |
| Kính cường lực uốn cong 10 mm | 1.215.000đ |
| Kính cường lực uốn cong 12 mm | 1.515.000đ |
| Kính cường lực uốn cong 15 mm | 2.075.000đ |
Giá kính bán cường lực uốn cong
| Chủng loại kính | Đơng giá (vnđ/ m2) |
| Kính bán cường lực uốn cong 5 mm | 475.000đ |
| Kính bán cường lực uốn cong 6 mm | 545.000đ |
| Kính bán cường lực uốn cong 8 mm | 845.000đ |
| Kính bán cường lực uốn cong 10 mm | 1.045.000đ |
| Kính bán cường lực uốn cong 12 mm | 1.195.000đ |
| Kính bán cường lực uốn cong 15 mm | 1.805.000đ |
| Kính bán cường lực uốn cong 19 mm | 2.915.000đ |
- Báo giá này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 và có giá trị đến khi có thông báo mới. Liên hệ để nhận bảng giá mới nhất tại nhà máy
- Lưu ý rằng giá trên chưa bao gồm VAT và chi phí vận chuyển. Với các đơn hàng có số lượng nhiều, liên hệ với Thăng Long để có báo giá cụ thể:
- Đơn giá trên được giao tại chân công trình nội thành Hà Nội và các vùng lân cận nhà máy.
- Đơn giá áp dụng cho đơn hàng có tỷ lệ hao hụt ≤ 20%( đối với kính màu và kính dày >12mm).
- Hotline/Zalo: 0585.525.888 để được hỗ trợ kịp thời.
- Công ty CP Sản xuất & XNK Kính Thăng Long rất mong sự hợp tác cùng quý khách hàng.
- Trân trọng cảm ơn!
Đặc tính kỹ thuật của kính cong
Đặc tính kính cường lực uốn cong
Với độ dày 4mm, 5mm, 6mm, 10mm, 12mm, 15mm:
- Kích thước tối đa cạnh thẳng 2.400mm, cạnh uốn 1.600mm.
- Kích thước tối thiểu cạnh thẳng 200mm, cạnh uốn 350mm.
- Giới hạn bán kính uốn cong cho phép: R ≥ 1.300mm.
Với độ dày 6mm, 8mm, 10mm, 12mm:
- Kích thước tối đa cạnh thẳng 3.600mm, cạnh uốn 2.000mm.
- Kích thước tối thiểu cạnh thẳng 400mm, cạnh uốn 800mm.
- Giới hạn bán kính uốn cong cho phép: từ 1.550mm đến ≤ 13.000mm.
Với độ dày 6mm, 8mm, 10mm, 12mm (trường hợp cạnh uốn lớn hơn):
- Kích thước tối đa cạnh thẳng 3.600mm, cạnh uốn 3.000mm.
- Kích thước tối thiểu cạnh thẳng 400mm, cạnh uốn 800mm.
- Giới hạn bán kính uốn cong cho phép: từ 1.800mm đến ≤ 13.000mm.
Với độ dày 15mm:
- Kích thước tối đa cạnh thẳng 3.600mm, cạnh uốn 3.000mm.
- Kích thước tối thiểu cạnh thẳng 400mm, cạnh uốn 800mm.
- Giới hạn bán kính uốn cong cho phép: từ 1.800mm đến ≤ 13.000mm.
Đặc tính kính thường uốn cong, kính dán uốn cong
- Với độ dày 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm:
- Kích thước tối đa cạnh thẳng 2.800mm, cạnh uốn 1.600mm.
- Kích thước tối thiểu cạnh thẳng 300mm, cạnh uốn 400mm.
- Giới hạn bán kính uốn cong cho phép: từ 500mm đến ≤ 15.000mm.
Đặc tính kính cường lực dán uốn cong – bán cường lực dán uốn cong
Với độ dày 4+4mm, 5+5mm, 6+6mm, 10+10mm, 12+12mm:
- Kích thước tối đa cạnh thẳng 2.400mm, cạnh uốn 1.600mm.
- Kích thước tối thiểu cạnh thẳng 200mm, cạnh uốn 350mm.
- Giới hạn bán kính uốn cong cho phép: R ≥ 1.300mm.
Với độ dày 6+6mm, 8+8mm, 10+10mm, 12+12mm:
- Kích thước tối đa cạnh thẳng 3.000mm, cạnh uốn 2.000mm.
- Kích thước tối thiểu cạnh thẳng 300mm, cạnh uốn 800mm.
- Giới hạn bán kính uốn cong cho phép: từ 1.550mm đến ≤ 13.000mm.
Tiêu chuẩn kính uốn cong tại Thăng Long Glass
Phôi kính: Kính float trắng, kính màu (trà, xanh lá, xám khói...) từ Chu Lai, VIFG hoặc nhập khẩu.
Độ dày: Từ 4mm – 19mm. Phổ biến: 5mm, 8mm, 10mm, 12mm.
Kích thước sản xuất:
- Nhỏ nhất: 200 × 300 mm
- Lớn nhất: 2.440 × 4.880 mm
Độ mờ: Tùy mức phun, xuyên sáng ~20–80%. Có thể phun toàn phần hoặc hoa văn.
Gia công an toàn:
- Cường lực theo TCVN 7455 / EN 12150
- Kính dán mờ theo TCVN 7364 / EN 12543
Gia công thêm: Cắt CNC, khoan, mài cạnh, bo góc, phủ nano chống bám.
Ứng dụng: Vách kính, cửa phòng tắm, lan can, tủ bếp, kính logo, biển hiệu…
Nguyên liệu sản xuất kính cong – kính uốn cong
Để sản xuất kính cong cường lực đạt chuẩn, cần sử dụng các loại phôi kính chất lượng cao, cụ thể như sau:
Phôi kính phẳng:
-
Kính trắng thường (float glass): phổ biến nhất, dễ gia công.
-
Kính siêu trong (low iron): truyền sáng cao, ít ám màu.
-
Kính màu (trà, xám khói, xanh lá, xanh dương...): dùng cho kính cong trang trí hoặc kiến trúc.
Lớp film (nếu dán 2 lớp):
-
Phim PVB: dùng cho kính cong dán an toàn.
-
Phim EVA: dùng cho kính cong trang trí, kính cong in họa tiết.
Phụ kiện / phụ gia khác:
-
Khuôn thép chịu nhiệt (theo bán kính yêu cầu).
-
Lò uốn kính CNC hoặc bán tự động.
-
Lò tôi cường lực chuyên dụng cho kính cong (khác với kính phẳng).
Kích thước kính uốn cong (khổ lớn nhất – nhỏ nhất) tại Việt Nam
Tùy theo yêu cầu thiết kế và dây chuyền gia công, kích thước của kính uốn cong có thể được cắt theo yêu cầu hoặc giữ nguyên khổ lớn.
Độ dày kính uốn cong (mm) | Kích thước tấm kính uốn cong | Giới hạn kích thước | |
Cạnh phẳng | Cạnh cong | ||
| Kính cong dày 4mm - 10mm (kích thước nhỏ nhất) | 240 | 400 | R≥550 |
| Kính cong dày 4mm - 10mm (kích thước lớn nhất) | 1750 | 1000 | R≥550 |
| Kính cong dày 12mm (kích thước nhỏ nhất) | 240 | 400 | R≥900 |
| Kính cong dày 12mm (kích thước lớn nhất) | 1750 | 1000 | R≥900 |
| Kính cong dày từ 5mm - 12mm (kích thước nhỏ nhất) | 400 | 800 | R≥1600 |
| Kính cong dày từ 5mm - 12mm (kích thước lớn nhất) | 3600 | 3000 | R≥1600 |
| Kính cong 15mm (kích thước nhỏ nhất) | 400 | 800 | R≥1800 |
| Kính cong 15mm (kích thước lớn nhất) | 3600 | 3000 | R≥1800 |
Quy trình sản xuất kính uốn cong Thăng Long Glass
Dưới đây là quy trình sản xuất kính cường lực uốn cong chuẩn tại các nhà máy kính hiện nay:
Bước 1: Chọn phôi kính phù hợp
-
Sử dụng kính phẳng chất lượng cao: kính trắng thường, kính siêu trong hoặc kính màu.
-
Kích thước và độ dày phổ biến: từ 5mm đến 19mm tùy mục đích sử dụng.
Bước 2: Cắt và mài kính theo thiết kế
-
Kính được cắt CNC theo bản vẽ kỹ thuật: đường cong, bán kính, hình dáng.
-
Mài cạnh, khoan lỗ (nếu có) để chuẩn bị cho tôi nhiệt và lắp đặt.
Bước 3: Gia nhiệt và uốn cong
-
Kính được đưa vào lò nung cong chuyên dụng, nung đến khoảng 600–700°C.
-
Tại nhiệt độ này, kính mềm dẻo và được uốn theo khuôn kim loại cố định.
Bước 4: Làm nguội định hình (tôi kính)
-
Sau khi đạt được hình dạng cong theo yêu cầu, kính được làm nguội nhanh bằng khí nén, tạo ứng suất bề mặt – chính là quá trình tôi cường lực.
-
Kết quả là tấm kính cường lực cong có độ bền cao, khi vỡ không gây sát thương.
Bước 5: Kiểm tra chất lượng và đóng gói
-
Kiểm tra độ cong, độ dày, kích thước, bán kính và các yêu cầu kỹ thuật khác.
-
Đóng gói cẩn thận để vận chuyển, đặc biệt với các loại kính cong khổ lớn hoặc kính uốn cong 2 lớp.
Ứng dụng của kính uốn cong trong thực tế
Kính cong giải pháp vật liệu cao cấp được sử dụng rộng rãi trong các công trình kiến trúc và nội thất nhờ sự kết hợp giữa tính thẩm mỹ mềm mại và khả năng chịu lực cao. Đặc biệt, kính cong cường lực mang đến độ an toàn tối đa, phù hợp cho nhiều công năng sử dụng.
Vách kính cong – mặt dựng cong
-
Ứng dụng trong các tòa nhà, trung tâm thương mại, showroom cao cấp.
-
Thường dùng kính cường lực uốn cong, hoặc kính hộp cong cách nhiệt để đảm bảo an toàn và tiết kiệm năng lượng.
Cabin tắm kính cong
-
Thiết kế bo cong mềm mại, tiết kiệm diện tích và tạo điểm nhấn sang trọng cho phòng tắm.
-
Dùng kính cong cường lực 8–10mm, trong suốt hoặc kính màu.
Cầu thang kính cong – lan can kính cong
-
Tạo điểm nhấn kiến trúc cho biệt thự, khách sạn, khu nghỉ dưỡng.
-
Yêu cầu kính uốn cong dày 12–15mm, có thể kết hợp kính dán an toàn cong.
Mái kính cong – giếng trời bo cong
-
Sử dụng kính cường lực cong, có thể kết hợp kính dán, kính phản quang hoặc kính Low-E cong để tăng khả năng chống nóng và chống tia UV.
Cửa kính cong – cửa tự động bo cong
-
Phù hợp với sảnh lớn, cửa chính showroom, cửa kính nhà hàng, ngân hàng...
-
Thường sử dụng kính cong cường lực tôi nhiệt, kết hợp hệ phụ kiện trượt cong tự động.
Nội thất và trang trí kính cong
-
Làm bàn kính cong, tủ kính bo tròn, quầy lễ tân kính cong, vách ngăn nghệ thuật.
-
Dùng kính uốn cong nghệ thuật với phôi siêu trong, kính màu, kính mờ, hoa văn khắc cát...
Cách kiểm tra (test) chất lượng kính uốn cong
Dưới đây là các phương pháp kiểm tra chuẩn ngành sản xuất kính cường lực uốn cong:
1. Kiểm tra hình dạng cong – bán kính uốn
-
Dùng thước đo cong (template) hoặc thiết bị đo laser để kiểm tra bán kính, độ vồng, chiều dài dây cung.
-
Đảm bảo kính cong đúng theo thiết kế bản vẽ kỹ thuật, không sai số vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
2. Kiểm tra độ phẳng bề mặt – không biến dạng
-
Dùng thước thẳng hoặc thiết bị soi ánh sáng để kiểm tra bề mặt kính không bị gợn sóng, nhăn mép.
-
Đặc biệt với kính cường lực cong, phải đảm bảo độ căng bề mặt sau khi tôi không gây biến dạng hình học.
3. Kiểm tra độ dày và kích thước
-
Dùng panme, thước đo kỹ thuật số để kiểm tra độ dày kính, sai số không vượt ±0.2mm.
-
Kích thước tổng thể phải đúng thiết kế, đặc biệt là kính cong dùng cho cabin tắm, lan can hoặc cửa cong tự động.
4. Kiểm tra ứng suất tôi cường lực
-
Áp dụng kiểm tra phân cực ánh sáng (polariscopic test) để phát hiện vết căng bề mặt sau khi tôi.
-
Với kính cong cường lực, kết quả kiểm tra phải cho thấy trường ứng suất phân bố đều, không bị điểm lỗi nội lực.
5. Kiểm tra va đập – chịu lực (nếu cần)
-
Có thể thực hiện thử nghiệm va đập con lắc, bi rơi theo tiêu chuẩn TCVN hoặc EN12150.
-
Dành cho các sản phẩm kính cường lực uốn cong dùng trong lan can, cầu thang, mặt dựng.
6. Kiểm tra vết nứt, bọt khí, tạp chất
-
Quan sát bằng mắt thường dưới ánh sáng trắng hoặc đèn LED.
-
Với kính uốn cong dán an toàn, kiểm tra thêm lớp film PVB/EVA có đều màu, không bọt khí.
Câu hỏi thường gặp (FAQ)

