Kính sọc là gì?
Kính sọc sóng là loại kính được tạo hình bề mặt với các đường gợn sóng liên tục, nhằm mục đích trang trí hoặc phân tán ánh sáng. Về bản chất, đây là một dòng kính hoa văn, được sản xuất bằng phương pháp cán hoa trên dây chuyền kính nổi (hoặc ép hoa trên kính gia nhiệt), tạo ra các đường vân sóng nổi đều trên một hoặc cả hai bề mặt tấm kính. Kính sọc sóng có thể là kính đơn, kính dán an toàn hoặc kính cường lực, tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng thực tế về độ bền và an toàn.
Phân loại kính sọc
Kính sọc có rất nhiều kiểu dáng sọc khác nhau để phù hợp với thị yếu của người tiêu dùng. Tùy theo đặc điểm của kính mà chúng ta có thể phân chia chúng vào nhiều nhóm khác nhau.
- Phân loại theo kiểu dáng sọc: kính sọc gân, kính sọc dưa, kính sọc nhỏ, kính sọc nhuyễn, kính sọc ngang…
- Phân loại theo loại kính: kính sọc mờ, kính sọc siêu trong, kính sọc gân mờ, kính sọc cường lực…
- Phân loại theo màu sắc kính: kính sọc xám khói, kính sọc màu trà, kính sọc màu vàng, kính sọc màu đen…
- Phân loại theo kiểu dáng kính: kính sọc uốn cong, kính sọc phẳng.
Phân loại theo độ dày
- Kính sọc sóng 5mm
- Kính sọc sóng 6mm
- Kính sọc sóng 8mm
- Kính sọc sóng 10mm
- Kính sọc sóng 12mm
Phân loại theo màu sắc
- Kính sọc sóng trắng trong
- Kính sọc sóng siêu trong
- Kính sọc sóng màu trà
- Kính sọc sóng màu xám khói
- Kính sọc sóng màu xanh dương nhạt
Phân loại theo bề mặt
- Kính sọc sóng một mặt
- Kính sọc sóng hai mặt
- Kính sọc đũa
- Kính sọc nhỏ
Phân loại theo phôi kính
- Kính đúc sọc
- Kính sọc sóng cường lực
- Kính sọc sóng dán an toàn
Báo giá kính sọc sóng 2025
BÁO GIÁ KÍNH SỌC THĂNG LONG
Công ty Cổ Phần Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu Kính Thăng Long xin gửi đến quý khách hàng báo giá kính gợn sóng năm 2025 như sau:
(Rất mong sự hợp tác cùng quý khách hàng!)
Kính sọc thường
Kính sọc sóng 3mm - 850.000
Kính sọc sóng 5mm - 950.000
Kính sọc sóng 8mm - 1.150.000
Kính sọc sóng 10mm - 1.350.000
Kính sọc sóng cường lực
Kính sọc cường lực 3mm - 950.000
Kính sọc cường lực 5mm - 1.050.000
Kính sọc cường lực 8mm - 1.250.000
Kính sọc cường lực 10mm - 1.450.000
Kính dán Film trắng xanh
Kính sóng an toàn 10.5mm -1.300.000
Kính sóng cường lực 10.75mm - 1.550.000
Kính sóng gương 10.5mm - 1.700.000
Kính dán sóng lụa 10.75mm - 1.850.000
Tiêu chuẩn kính gợn sóng
Tiêu chuẩn kính sọc sóng quy định các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng và thẩm mỹ của kính có hoa văn sóng. Các tiêu chuẩn bao gồm:
- Phôi kính phải là kính float chất lượng cao, trong suốt và không tạp chất. Nguyên liệu tạo màu phải an toàn và không ảnh hưởng đến chất lượng.
- Đường gợn sóng phải đều, rõ ràng, không méo mó. Kích thước tiêu chuẩn thường là 1830mm x 2440mm hoặc 2134mm x 3300mm.
- Bề mặt kính không có vết nứt, xước; độ dày phải tuân thủ dung sai ±2mm theo tiêu chuẩn TCVN.
Cấu tạo và nguyên liệu sản xuất kính sóng
Cấu tạo kính sọc sóng
Kính sọc sóng được tạo thành từ phôi kính phẳng (float glass), bề mặt được cán hoặc dập khuôn tạo các gợn sóng liên tục. Tùy theo yêu cầu, kính có thể:
- Tôi cường lực sau tạo hình để tăng độ bền cơ học và chịu nhiệt.
- Dán an toàn với lớp film PVB hoặc EVA.
- Gia công thành kính hộp cách âm, cách nhiệt.
- Bề mặt kính có thể sóng một mặt hoặc hai mặt.
Nguyên liệu sản xuất kính sọc sóng
- Phôi kính float: Kính trắng thường hoặc kính siêu trong (low-iron).
- Phụ gia tạo màu: Oxit kim loại (Fe₂O₃, CoO, Se) cho kính màu trà, xám, xanh.
- Khuôn cán sóng: Con lăn thép chịu nhiệt khắc hoa văn.
- Vật liệu phụ: Film PVB/EVA cho kính dán; khí Argon và đệm nhôm cho kính hộp.
Kích thước khổ kính sọc phổ biến hiện nay
Kính sọc sóng sản xuất tại Việt Nam hiện có kích thước tiêu chuẩn và giới hạn theo năng lực dây chuyền cán hoa và gia công kính, cụ thể như sau:
-
Khổ lớn tiêu chuẩn:
-
1830mm × 2440mm (1m83 × 2m44)
-
2134mm × 3300mm (2m13 × 3m3)
-
-
Khổ lớn tối đa (theo đặt hàng riêng):
-
2440mm × 3660mm (2m44 × 3m66)
-
-
Tối thiểu: 300mm × 300mm (tùy yêu cầu cắt CNC và ứng dụng thực tế như ô kính nhỏ, tủ trưng bày).
Lưu ý:
-
Kích thước kính sọc sóng sau tôi cường lực phải cộng trừ dung sai ±2mm theo tiêu chuẩn TCVN 7455-2004.
-
Với kính sọc sóng dán an toàn hoặc kính hộp, kích thước tối thiểu và tối đa phụ thuộc thêm vào khả năng thiết bị ép và ghép kính của từng nhà máy.
Quy trình sản xuất kính sọc
Quy trình sản xuất kính sọc sóng bắt đầu bằng việc gia nhiệt phôi kính float (kính trắng thường hoặc kính siêu trong) đến trạng thái bán chảy, khoảng 1000–1200°C. Khi đạt đủ độ dẻo, kính được cán qua hệ thống con lăn thép khắc hoa văn, tạo bề mặt gợn sóng liên tục, sắc nét.
Sau khi tạo hình, kính sọc sóng được làm nguội từ từ bằng phương pháp ủ nhiệt nhằm giảm ứng suất và giữ ổn định cấu trúc hoa văn. Kính thành phẩm có thể tiếp tục gia công tôi cường lực để tăng độ bền, dán an toàn bằng film PVB hoặc EVA, hoặc ghép kính sọc sóng thành kính hộp cách âm cách nhiệt.
Các hạng mục hay sử dụng kính sọc sóng nhiều nhất hiện nay
Kính sọc trang trí được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hạng mục nhờ tính thẩm mỹ và khả năng bảo vệ sự riêng tư. Dưới đây là những hạng mục hay sử dụng kính sọc sóng nhất hiện nay:
Vách ngăn văn phòng và nhà ở
- Kính sọc được sử dụng phổ biến trong các vách ngăn văn phòng, nhà ở, giúp tạo không gian riêng tư nhưng vẫn giữ được sự thoáng đãng và ánh sáng tự nhiên.
Cửa kính và cửa sổ
- Kính sọc sóng là lựa chọn phổ biến cho cửa kính vân sọc, vách kính sọc, cửa sổ trong các tòa nhà, mang đến khả năng chống nhìn xuyên qua, bảo vệ sự riêng tư nhưng vẫn đảm bảo ánh sáng tự nhiên.
Mặt tiền tòa nhà
- Kính vân sọc được sử dụng cho mặt tiền của các tòa nhà cao tầng và khu thương mại, giúp giảm ánh sáng chói, tạo hiệu ứng thẩm mỹ và bảo vệ sự riêng tư cho các khu vực bên trong.
Lan can kính và vách kính ngoài trời
- Ứng dụng kính gân sọc trong lan can kính và vách kính ngoài trời giúp bảo vệ sự riêng tư và tạo điểm nhấn thẩm mỹ cho các công trình công cộng, khu nghỉ dưỡng, hoặc khu biệt thự.
Tủ trưng bày và các sản phẩm nội thất
- Kính sọc sóng cũng được sử dụng trong các tủ trưng bày sản phẩm, cửa tủ và các ứng dụng nội thất khác, mang lại vẻ đẹp hiện đại và sang trọng.
Câu hỏi thường gặp (FAQ)

